Đại học Ngaoundéré (UNDERE)
Founded 1977 as Centre Universitaire, acquired present status and title 1993. A State Institution.
Cấp quỹ:
Công cộng
Chứng nhận:
Ministère de l'Enseignement Supérieur
Lớp 5
Ngôn ngữ 2
Các bộ môn 9
- Trung tâm công nghệ thông tin
- Khoa nghệ thuật và nhân vănCác lĩnh vực nghiên cứu: Bảo tàng học, Nhân khẩu học và dân số, Địa lý (Nhân), Khu vực quy hoạch, Dịch thuật và Giải thích, Khoa học Xã hội, Quy hoạch đô thị, Nghiên cứu phát triển, Nhân loại học, Quan hệ quốc tế, Nghiên cứu văn hóa, Xã hội học, Nghiên cứu môi trường, Những ngôn ngữ hiện đại, Văn chương, Du lịch, Khoa học Xã hội, nghệ thuật và nhân văn, Lịch sử, Tâm lý học
- Khoa kinh tế và quản lýCác lĩnh vực nghiên cứu: Bảo hiểm, Kinh tế quốc tế, Ngân hàng, nguồn nhân lực, Tiếp thị, Tài chính, Kế toán, Kinh tế học, Sự quản lý
- Luật và khoa học chính trịCác lĩnh vực nghiên cứu: Luật tư nhân, Luật công, Luật quôc tê, Luật Thương mại, Quan hệ quốc tế, Khoa học chính trị, Tài chính, Pháp luật
- Khoa họcCác lĩnh vực nghiên cứu: Kỹ thuật khai thác mỏ, Biomedicine, khoa học về trái đất, Toán học và Khoa học Máy tính, Địa chất, Khoa học thực phẩm, Dinh dưỡng, Tiệm thuốc, Khoa học Sinh học và Đời sống, Khoa học tự nhiên, Kỹ thuật điện, Nghiên cứu môi trường, Dược phẩm, Sinh học, Công trình dân dụng, Kỹ sư cơ khí, Vật lý, Hóa học
- Viện công nghệCác lĩnh vực nghiên cứu: Sưởi ấm và lạnh, Kỹ thuật năng lượng, Công nghệ thực phẩm, Công nghệ, Kỹ thuật điện, Kỹ sư cơ khí, Kỹ thuật máy tính, Khoa học máy tính
- Trường nông nghiệp
- Trường địa chất và kỹ thuật khai khoáng
- Y học thú y và khoa học động vậtCác lĩnh vực nghiên cứu: Ký sinh trùng, Bệnh học, Giải phẫu học, Sinh lý học, Khoa học thú y, Chăn nuôi, Vi trùng học, Tiệm thuốc
Yêu cầu
- Chi tiết tuyển sinh: Secondary school certificate (baccalauréat), or foreign equivalent at Advanced ('A') level