Đại học Công nghệ Tallinn
Founded 1918 as Engineering College, acquired University status 1936. Name changed to Tallinn Polytechnical Institute 1989. Under the supervision of the Ministry of Education.
Cấp quỹ:
Công cộng
Chứng nhận:
Estonian Higher Education Accreditation Centre
Lớp 3
Ngôn ngữ 1
Các bộ môn 8
- Khoa họcCác lĩnh vực nghiên cứu: Hóa học hữu cơ, Vật lý ứng dụng, Di truyền học, Sinh học phân tử, Vật lý, toán học
- Khoa học xã hội
- Khoa kỹ thuật điện
- Khoa hóa chất và công nghệ vật liệuCác lĩnh vực nghiên cứu: Hóa học vô cơ, Công nghệ Polymer và Nhựa, Công nghệ thực phẩm, Kỹ thuật vật liệu, Kỹ thuật hóa học, Kỹ thuật môi trường
- Khoa kỹ thuật xây dựngCác lĩnh vực nghiên cứu: Kỹ thuật vận tải, Công nghệ xây dựng, Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật môi trường, Công trình dân dụng
- Khoa công nghệ thông tinCác lĩnh vực nghiên cứu: kỹ thuật viễn thông, Kỹ thuật điện tử, Kỹ thuật máy tính, công nghệ thông tin
- Khoa kỹ thuật cơ khíCác lĩnh vực nghiên cứu: Kỹ thuật kim loại, Kỹ thuật vận tải, Kỹ thuật điện, Kỹ thuật ô tô, Kỹ thuật sản xuất, Kỹ sư cơ khí
- Trường kinh tế và quản trị kinh doanhCác lĩnh vực nghiên cứu: Quan hệ quốc tế, Ngân hàng, Quản trị, Tiếp thị, Pháp luật, Kế toán, Kinh tế học
Yêu cầu
- Chi tiết tuyển sinh: State examination and secondary school certificate (Keskkooli lõputunnistus)