Đại học Grenoble Alpes
Founded 1339 and confirmed by Papal Bull. Suppressed by the Revolution, then reopened in 1879 as Université de Grenoble. In 1971 became Université Joseph Fourier (Grenoble I) – University Joseph Fourier (Grenoble I) under the 1968 Law as one of three Universities replacing the former Université de Grenoble. Acquired current title and status in 2016 after a merger between Université Pierre-Mendès-France (Grenoble II) and Université Stendhal (Grenoble III). Also part of the Member of the COMUE Grenoble-Alpes University
Cấp quỹ:
Công cộng
Lớp 4
Ngôn ngữ 1
Các bộ môn 20
- Đơn vị hóa học-sinh họcCác lĩnh vực nghiên cứu: Hóa lý, Hóa học vô cơ, Hóa phân tích, Khoa học thần kinh, Hóa học hữu cơ, Sinh học tế bào, Di truyền học, Thực vật học, Sinh học phân tử, Sinh lý học, Sinh thái học, Vi trùng học, Hóa sinh, Sinh học, Hóa học
- Bộ phận khoa học công nghệCác lĩnh vực nghiên cứu: khoa học về trái đất, Ứng dụng toán học, Khoa học Sinh học và Đời sống, Vật lý, Hóa học
- Hóa học và khoa học đời sống trường sau đại học
- Khoa học máy tính sau đại họcCác lĩnh vực nghiên cứu: Toán học và Khoa học Máy tính
- Trường sau đại học trái đất, thiên vănCác lĩnh vực nghiên cứu: Khí tượng học, Khoa học biển và hải dương học, khoa học về trái đất, Môn Địa lý
- Trường cao học kỹ thuật điện và điện tửCác lĩnh vực nghiên cứu: Kỹ thuật điện và điện tử, Tự động hóa và kiểm soát kỹ thuật, kỹ thuật viễn thông
- Trường cao học kỹ thuật y tế
- Nhân văn và khoa học chính trị sau đại học
- Vật lý sau đại họcCác lĩnh vực nghiên cứu: Vật lý
- Viện kỹ thuậtCác lĩnh vực nghiên cứu: Kỹ thuật sản xuất, Kỹ thuật năng lượng, Mạng máy tính, Kỹ thuật hóa học, kỹ thuật viễn thông, Công nghệ, Kỹ thuật điện, Công trình dân dụng, Kỹ sư cơ khí, Kỹ thuật máy tính
- Viện kỹ thuật công nghiệp, vật liệu, cơ khí và quy trình
- Viện công nghệCác lĩnh vực nghiên cứu: Kỹ thuật sản xuất, Kỹ thuật năng lượng, Mạng máy tính, Kỹ thuật hóa học, kỹ thuật viễn thông, Công nghệ, Kỹ thuật điện, Công trình dân dụng, Kỹ sư cơ khí, Kỹ thuật máy tính
- Trường kỹ thuậtCác lĩnh vực nghiên cứu: Kỹ thuật địa chất, Đa phương tiện, Mạng máy tính, Kỹ thuật vật liệu, Kỹ thuật công nghiệp, công nghệ thông tin
- Trường đào tạo giáo viênCác lĩnh vực nghiên cứu: Đào tạo giáo viên
- Khoa học máy tính, toán và ứng dụng toán đơn vị
- Đơn vị địa lý
- Đơn vị y học
- Đơn vị dược
- Giáo dục thể chất và đơn vị thể thao
- Vật lý, kỹ thuật, trái đất và khoa học môi trường, đơn vị cơ khíCác lĩnh vực nghiên cứu: Địa vật lý, Kỹ thuật địa chất, Thiên văn học và Khoa học Vũ trụ, Vật lý ứng dụng, khoa học về trái đất, Địa chất, Công trình dân dụng, Kỹ sư cơ khí, Vật lý
Yêu cầu
- Chi tiết tuyển sinh: 1st year: Secondary school certificate (baccalauréat) or foreign equivalent, or special entrance examination. For later years by individual application examined by validation committee