Đại học Khoa học Đời sống Warsaw
Founded 1816 as Institute of Agronomy in Marymont, reorganized and relocated several times during Car's government, became Polish Royal School of Agriculture 1918 and acquired present status and title 1919 after Poland gained independence.
Cấp quỹ:
Công cộng
Chứng nhận:
Ministry of Science and Higher Education, Polish Accreditation Committee
Lớp 5
Bằng cấp chuyên nghiệp,
Bằng tốt nghiệp đại học,
Bằng thạc sĩ,
Bằng tiến sĩ,
Bằng cử nhân
hoặc tương đương
Ngôn ngữ 2
Các bộ môn 20
- Khoa Nông nghiệp và sinh họcCác lĩnh vực nghiên cứu: Bảo vệ thực vật và cây trồng, Nghiên cứu về đất, Sản xuất cây trồng, Thực vật học, Nông học, Hóa sinh, Số liệu thống kê, Nông nghiệp, Khoa học tự nhiên, Sinh học
- Khoa Khoa học động vậtCác lĩnh vực nghiên cứu: Ngư nghiệp, Di truyền học, Sinh lý học, Chăn nuôi, Khoa học thực phẩm, Dinh dưỡng, Nghiên cứu môi trường, Du lịch
- Khoa toán và tin học ứng dụngCác lĩnh vực nghiên cứu: Ứng dụng toán học, Số liệu thống kê, công nghệ thông tin, toán học, Khoa học máy tính
- Khoa kỹ thuật dân dụng và môi trườngCác lĩnh vực nghiên cứu: Địa vật lý, Kỹ thuật thủy lực, Kỹ thuật địa chất, Ứng dụng toán học, Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật môi trường, Nghiên cứu môi trường, Kỹ thuật, Công trình dân dụng
- Khoa kinh tếCác lĩnh vực nghiên cứu: Kinh tế nông nghiệp, Quản lý vận tải, Tài chính, Kế toán, Kinh tế học, Sự quản lý
- Khoa học thực phẩmCác lĩnh vực nghiên cứu: Hóa lý, Hóa học vô cơ, Hóa học hữu cơ, Sản xuất cây trồng, Quản lý công nghiệp, Kỹ thuật an toàn, Vi trùng học, Khoa học thực phẩm, Công nghệ thực phẩm, Công nghệ sinh học, Hóa học
- Khoa lâm nghiệp
- Khoa trồng trọt và kiến trúc cảnh quanCác lĩnh vực nghiên cứu: Bệnh học thực vật, Kiến trúc cảnh quan, Làm vườn, Di truyền học, Thực vật học, Quản lý môi trường, Công nghệ sinh học
- Dinh dưỡng con người và khoa học tiêu dùngCác lĩnh vực nghiên cứu: Kinh tế gia đình, Chế độ ăn kiêng, Nấu ăn và ăn uống, Kỹ thuật an toàn, Sinh lý học, Khoa học thực phẩm, Công nghệ thực phẩm, Dinh dưỡng, nguồn nhân lực, Tiếp thị
- Khoa nhân vănCác lĩnh vực nghiên cứu: Quan hệ quốc tế, sư phạm, Xã hội học, Nghiên cứu truyền thông, Triết học, nghệ thuật và nhân văn, Tâm lý học, Giáo dục
- Khoa kỹ thuật sản xuấtCác lĩnh vực nghiên cứu: Thiết bị nông nghiệp, Quản lý kỹ thuật, Quản lý công nghiệp, Lâm nghiệp, Kỹ thuật sản xuất, Kỹ thuật năng lượng, Kỹ thuật nông nghiệp, Kỹ thuật, công nghệ thông tin, Sự quản lý, Quản trị kinh doanh
- Khoa thú yCác lĩnh vực nghiên cứu: Ký sinh trùng, Dịch tễ học, Chất độc học, Bệnh học, Giải phẫu học, Sinh lý học, Dược lý, Phẫu thuật, Khoa học thú y, Vi trùng học, Sức khỏe cộng đồng, Hóa sinh
- Khoa công nghệ gỗ
- Đơn vị công nghệ sinh họcCác lĩnh vực nghiên cứu: Công nghệ sinh học
- Đơn vị khoa học hàng hóaCác lĩnh vực nghiên cứu: Kinh tế gia đình
- Bộ phận bảo vệ môi trườngCác lĩnh vực nghiên cứu: Khí tượng học, Khảo sát và lập bản đồ, Lâm nghiệp, Kỹ thuật năng lượng, Sinh thái học, Quản lý môi trường, Vi trùng học, Kỹ thuật môi trường, Khoa học sức khỏe, Nghiên cứu môi trường, Du lịch, Sinh học
- Đơn vị giáo dục ngoại ngữ
- Đơn vị quản lý và kế hoạch khu vực
- Giáo dục thể chất và đơn vị thể thao
- Đơn vị du lịch và giải trí
Yêu cầu
- Chi tiết tuyển sinh: Secondary school certificate (Matura) or foreign equivalent, no examination